Hình ảnh logo Dongclick
DONGCLICK

Tín dụng tiêu dùng là gì? Công ty tài chính cần đáp ứng những điều kiện nào để cung cấp tín dụng tiêu dùng?

Tín dụng tiêu dùng là gì?

Theo khoản 6 Điều 3 Nghị định 39/2014/NĐ-CP, tín dụng tiêu dùng là hình thức cấp tín dụng cho mục đích tiêu dùng cá nhân, bao gồm các nghiệp vụ như cho vay trả góp, cho vay tiêu dùng, và phát hành thẻ tín dụng.

Công ty tài chính tín dụng tiêu dùng cần đáp ứng điều kiện nào để hoạt động?

Các điều kiện để công ty tài chính tín dụng tiêu dùng hoạt động được quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định 39/2014/NĐ-CP như sau:

  • 1. Điều kiện để công ty tài chính bao thanh toán hoạt động:
  • Phải đáp ứng các điều kiện tại Khoản 1 Điều 11 của Nghị định này;
  • Dư nợ bao thanh toán phải chiếm ít nhất 70% tổng dư nợ cấp tín dụng, hoặc theo tỷ lệ khác do Ngân hàng Nhà nước quy định trong từng thời kỳ.
  • 2. Công ty tài chính bao thanh toán có thể thực hiện các hoạt động quy định tại Điểm a, e Khoản 1 Điều 108 Luật Các tổ chức tín dụng, và các Điều 6, 7, 8, 11, 14 của Nghị định này khi đáp ứng đủ các điều kiện, ngoại trừ các hoạt động sau:
  • Bảo lãnh phát hành trái phiếu doanh nghiệp, mua bán trái phiếu doanh nghiệp;
  • Tiếp nhận vốn ủy thác của Chính phủ, tổ chức, cá nhân để đầu tư vào các dự án sản xuất, kinh doanh;
  • Ủy thác vốn cho tổ chức tín dụng khác để thực hiện cấp tín dụng.
  • 3. Điều kiện để công ty tài chính tín dụng tiêu dùng hoạt động:
  • Phải đáp ứng các điều kiện tại Điều 9 và/hoặc Điều 12 của Nghị định này;
  • Dư nợ tín dụng tiêu dùng phải chiếm ít nhất 70% tổng dư nợ cấp tín dụng, hoặc theo tỷ lệ khác do Ngân hàng Nhà nước quy định trong từng thời kỳ.
  • 4. Công ty tài chính tín dụng tiêu dùng có thể thực hiện các hoạt động quy định tại Điểm a, e Khoản 1 Điều 108 Luật Các tổ chức tín dụng, và các Điều 6, 7, 8, 9, 12, 14 của Nghị định này khi đáp ứng đủ các điều kiện, ngoại trừ các hoạt động quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 2 Điều này.

Dẫn chiếu đến Điều 9 Nghị định 39/2014/NĐ-CP như sau:

Cho vay, bao gồm cả cho vay trả góp và cho vay tiêu dùng

Công ty tài chính có thể cho vay, kể cả cho vay trả góp và cho vay tiêu dùng, khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 5 Nghị định này.

Đồng thời, tại Điều 12 Nghị định 39/2014/NĐ-CP và khoản 2 Điều 2 Nghị định 16/2019/NĐ-CP có quy định như sau:

Phát hành thẻ tín dụng

  1. Công ty tài chính được phép phát hành thẻ tín dụng khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 11 của Nghị định này.
  2. Các công ty tài chính đã thành lập và hoạt động trước khi Nghị định này có hiệu lực, có thể bổ sung hoạt động phát hành thẻ tín dụng nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện tại Khoản 1 Điều này và các điều kiện sau:
    • Các điều kiện quy định tại Điểm c, d, đ Khoản 2 Điều 11 của Nghị định này;
    • Hoạt động kinh doanh có lãi liên tục ít nhất trong 2 năm liền kề trước năm đề nghị bổ sung hoạt động;

Như vậy, để hoạt động tín dụng tiêu dùng, công ty tài chính tín dụng tiêu dùng phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Phải thỏa mãn các điều kiện quy định tại Điều 9 và/hoặc Điều 12 nêu trên.
  • Dư nợ tín dụng tiêu dùng tối thiểu phải chiếm 70% tổng dư nợ cấp tín dụng hoặc một tỷ lệ khác do Ngân hàng Nhà nước quy định trong từng thời kỳ.

Hình ảnh bài viết

Công ty tài chính tín dụng tiêu dùng có được làm đại lý kinh doanh bảo hiểm không?

Về việc công ty tài chính tín dụng tiêu dùng có thể làm đại lý kinh doanh bảo hiểm, quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định 39/2014/NĐ-CP dẫn chiếu đến Điều 14 Nghị định 39/2014/NĐ-CP như sau:

Các hoạt động khác của công ty tài chính

Công ty tài chính được phép thực hiện các hoạt động khác được quy định từ Điều 109 đến Điều 111 của Luật Các tổ chức tín dụng.

Theo khoản 6 Điều 111 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 quy định:

  1. Tiếp nhận vốn ủy thác từ Chính phủ, tổ chức, cá nhân để thực hiện các hoạt động đầu tư vào các dự án sản xuất, kinh doanh, cấp tín dụng được phép; ủy thác vốn cho tổ chức tín dụng thực hiện cấp tín dụng. Việc tiếp nhận vốn ủy thác từ cá nhân và ủy thác vốn cho các tổ chức tín dụng cấp tín dụng thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
  2. Tham gia thị trường tiền tệ theo quy định tại Điều 104 của Luật này.
  3. Mua, bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp.
  4. Bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp; đại lý phát hành trái phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác.
  5. Kinh doanh và cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
  6. Làm đại lý kinh doanh bảo hiểm.
  7. Cung ứng dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính, đầu tư.
  8. Cung ứng dịch vụ quản lý và bảo quản tài sản của khách hàng.

Như vậy, theo quy định trên, công ty tài chính tín dụng tiêu dùng được phép làm đại lý kinh doanh bảo hiểm.